13. By the Waters of Babylon
Cantate pour la PaixTraduzione finlandese / Finnish translation / Traduction finnoise / Suomennos | |
Thi-thieân 137 1 Chúng tôi đương ngồi trên mé sông Ba-by-lôn, Bèn nhớ lại Si-ôn, và khóc. 2 Chúng tôi treo đờn cầm chúng tôi Trên cây dương liễu của sông ấy. 3 Vì ở đó những kẻ bắt chúng tôi làm phu tù, Có biểu chúng tôi hát xướng; Kẻ cướp giựt chúng tôi có đòi chúng tôi hát mừng, mà rằng: Hãy hát cho chúng ta một bài ca của Si-ôn. 4 Trên đất ngoại bang, Chúng tôi làm sao hát được bài ca của Đức Giê-hô-va? 5 Hỡi Giê-ru-sa-lem, nếu ta quên ngươi, Nguyện tay hữu ta quên tài năng nó đi! 6 Nếu ta không nhớ đến ngươi, Chẳng thích Giê-ru-sa-lem hơn Sự vui vẻ nhất của ta, Nguyện lưỡi ta dính nơi ổ gà! 7 Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhớ lại các con cái Ê-đôm; Trong ngày Giê-ru-sa-lem, Chúng nó nói rằng: Hãy hủy hoại, hãy hủy hoại Cho đến tận nền nó đi! 8 Ớ con gái Ba-by-lôn, là kẻ phải bị diệt, Phước cho người báo trả ngươi Tùy theo điều ác ngươi đã làm cho chúng ta! 9 Phước cho người bắt con nhỏ ngươi, Đem chà nát chúng nó nơi hòn đá! | PSALMI 137: BABYLONIAN VIRTOJEN VARSILLA 1 Virtojen varsilla Babyloniassa me istuimme ja itkimme, kun muistimme Siionia. 2 Rannan pajuihin me ripustimme lyyramme. 3 Ne, jotka meidät olivat sinne vieneet, vaativat meitä laulamaan, ne, joiden orjuudessa me vaikeroimme, käskivät meidän iloita ja sanoivat: »Laulakaa meille Siionin lauluja!« 4 Kuinka voisimme laulaa Herran lauluja vieraalla maalla? 5 Jerusalem, jos sinut unohdan, kadotkoon käteni voima! 6 Tarttukoon kieleni kitalakeen, ellen sinua muista, ellen pidä ylimpänä ilonani sinua, Jerusalem! 7 Muista, Herra, Jerusalemin hävityksen päivää, muista edomilaisia, muista, miten he huusivat: »Repikää, repikää se maan tasalle!« 8 Ja sinä, Babylon, tuhoon tuomittu nainen! Hyvin tekee se, joka sinulle kostaa sen minkä meille teit. 9 Hyvin tekee se, joka tarttuu lapsiisi ja lyö ne murskaksi kallioon! |