Original | Versione inglese di Nguyễn Vũ Thành: |
ĐẠI BÁC RU ĐÊM | CANNONS LULL THE NIGHT |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | Cannons resound to city every night |
Người phu quét đường dừng chổi lắng nghe. | the road cleaner stops broom, listens. |
Đại bác qua đây đánh thức mẹ dậy | Cannons pass here, wake mother up |
Đại bác qua đây con thơ buồn tủi | Cannons pass here, babies sorrow |
Nửa đêm sáng chói hỏa châu trên núi. | Mid-night rocket sparks over mountain. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | Cannons resound to city every night |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | the road cleaner stops broom, listens. |
Từng chuyến bay đêm con thơ giật mình | Each night flight, babies start out of sleep |
Hầm trú tan hoang ôi da thịt vàng | Dug-out is ravaged, oh yellow's flesh |
Từng đêm trong sáng là mắt quê hương. | Every night what bright are fatherland's eyes. |
| |
Hàng vạn tấn bom trút xuống đầu làng | Ten thousands of bombs pour down villages |
Hàng vạn tấn bom trút xuống ruộng đồng | Ten thousands of bombs pour down the fields |
cửa nhà Việt Nam cháy đỏ cuối thôn. | Vietnamese houses are blazed at the hamlet's end |
Hàng vạn chuyến xe, claymore lựu đạn | Ten thousands of trips, claymore grenade |
Hàng vạn chuyến xe mang vô thị thành | Ten thousands of trips bring to city |
từng vùng thịt xương có mẹ có em | flesh and bone of mother, of you |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | Cannons resound to city every night |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | the road cleaner stops broom, listens. |
Đại bác đêm đêm tương lai rụng vàng | Cannons every night, future falls down like yellow leaves |
Đại bác như kinh không mang lời nguyền | Cannons like prayer without a vow |
Trẻ thơ quên sống từng đêm nghe ngóng. | babies forget living, every night wait anxiously. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | Cannons resound to city every night |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | the road cleaner stops broom, listens. |
Đại bác đêm đêm ru da thịt vàng | Cannons every night, lull yellow's flesh |
Đại bác nghe quen như câu dạo buồn | Cannons become familiar like a sad overture |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | Babies haven't grown up to see fatherland |
| |
Hàng vạn tấn bom trút xuống đầu làng | Ten thousands of bombs pour down villages |
Hàng vạn tấn bom trút xuống ruộng đồng | Ten thousands of bombs pour down the fields |
cửa nhà Việt Nam cháy đỏ cuối thôn. | Vietnamese houses are blazed at the hamlet's end |
Hàng vạn chuyến xe, claymore lựu đạn | Ten thousands of trips, claymore grenade |
Hàng vạn chuyến xe mang vô thị thành | Ten thousands of trips bring to city |
từng vùng thịt xương có mẹ có em | flesh and bone of mother, of you |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | Cannons resound to city every night |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | the road cleaner stops broom, listens. |
Đại bác đêm đêm tương lai rụng vàng | Cannons every night, future falls down (like yellow leaves) |
Đại bác như kinh không mang lời nguyền | Cannons like prayer without a vow |
Trẻ thơ quên sống từng đêm nghe ngóng. | babies forget living, every night wait anxiously. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | Cannons resound to city every night |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | the road cleaner stops broom, listens. |
Đại bác đêm đêm ru da thịt vàng | Cannons every night, lull yellow's flesh |
Đại bác nghe quen như câu dạo buồn | Cannons become familiar like a sad overture |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | Babies haven't grown up to see fatherland |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | Babies haven't grown up to see fatherland |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | Babies haven't grown up to see fatherland. |